Hướng dẫn hạch toán thuế xuất nhập khẩu
Hạch toán thuế xuất nhập khẩu là nghiệp vụ kế toán thuế quan trọng đối với doanh nghiệp tham gia hoạt động thương mại quốc tế. Tuân thủ các nguyên tắc hạch toán đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu và các sắc thuế đi kèm là vấn đề mà kế toán cần nắm vững. Đặc biệt, hiểu rõ quy trình, hạch toán và cách tính thuế còn giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí, nâng cao lợi nhuận.
Hạch toán thuế XNK phải tuân thủ một số nguyên tắc.
1. Nguyên tắc hạch toán thuế xuất nhập khẩu
Khi thực hiện hạch toán thuế xuất nhập khẩu, kế toán cần lưu ý:
1.1. Hạch toán thuế xuất nhập khẩu sử dụng tài khoản nào?
Để hạch toán thuế xuất nhập khẩu, kế toán sử dụng tài khoản 3333 để phản ánh số thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
Kết cấu của tài khoản 3333:
- Bên Nợ:
- Số thuế xuất khẩu người nộp thuế đã nộp vào ngân sách nhà nước.
- Số thuế xuất khẩu được hoàn trả hoặc được giảm.
- Bên Có:
- Số thuế xuất khẩu phải nộp vào ngân sách nhà nước.
- Số thuế xuất khẩu còn phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Số dư bên Có: Số thuế xuất khẩu còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
>> Có thể bạn quan tâm: Các loại phí FE thường gặp trong xuất nhập khẩu.
1.2. Nguyên tắc hạch toán thuế xuất nhập khẩu
Khi hạch toán thuế xuất khẩu:
- Tài khoản 3333 sử dụng cho người có nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu theo quy định pháp luật. Trong giao dịch xuất khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng cho bên giao ủy thác, không áp dụng đối với bên nhận ủy thác.
- Thuế xuất khẩu là thuế gián thu, không thuộc cơ cấu doanh thu của doanh nghiệp. Vì vậy, khi thực hiện xuất khẩu hàng hóa, kế toán phải tách riêng số thuế xuất khẩu phải nộp ra khỏi doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
- Thuế xuất khẩu phải nộp khi xuất khẩu nhưng được hoàn hoặc được giảm sau đó thì kế toán phải ghi nhận vào phần thu nhập khác.
Khi hạch toán thuế nhập khẩu, bạn cần lưu ý:
- Tài khoản 3333 sử dụng cho người có nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu theo quy định pháp luật. Trong giao dịch nhập khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng cho bên giao ủy thác, không áp dụng đối với bên nhận ủy thác.
- Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa, TSCĐ được ghi nhận số thuế nhập khẩu phải nộp vào giá gốc của hàng mua. Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hộ nhưng không có quyền sở hữu hàng hóa như giao dịch tạm nhập - tái xuất cho bên thứ ba thì số thuế nhập khẩu phải nộp không được ghi nhận vào giá trị hàng hóa mà được ghi nhận là khoản phải thu khác.
>> Tham khảo: Hợp đồng 3 bên trong xuất nhập khẩu.
2. Hướng dẫn hạch toán thuế xuất nhập khẩu
Cách hạch toán thuế xuất khẩu.
Phương pháp hạch toán thuế xuất nhập khẩu được hướng dẫn tại Thông tư 200/2014/TT-BTC, sử dụng Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
2.1. Hạch toán thuế xuất khẩu
2.1.1. Khi bán hàng hóa, dịch vụ
- Trường hợp tác được thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm phát sinh giao dịch, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế xuất khẩu:
- Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán.
- Có TK 511: Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
- Có TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu.
- Trường hợp không tách được thuế ngay thời điểm phát sinh giao dịch, kế toán phản ánh doanh thu bao gồm cả thuế xuất khẩu:
- Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Có TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu.
2.1.2. Khi nộp tiền thuế xuất khẩu vào Ngân sách nhà nước, kế toán ghi
- Nợ TK 3333: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
- Có TK 111, 112,...
- Trường hợp thuế xuất khẩu được hoàn hoặc được giảm, kế toán ghi:
- Nợ TK 111, 112, 3333.
- Có TK 711: Thu nhập khác.
- Trường hợp xuất khẩu ủy thác:
+ Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế xuất khẩu, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cùng số thuế xuất khẩu phải nộp như các trường hợp xuất khẩu thông thường.
+ Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào Ngân sách nhà nước của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước về thuế xuất khẩu:
- Nợ TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu.
- Có TK 111, 112 đối với trường hợp trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác.
- Có TK 3388: Phải trả khác: Đối với trường hợp chưa thanh toán ngay tiền thuế xuất khẩu cho bên nhận ủy thác.
- Có TK 138: Phải thu khác.
+ Bên nhận ủy thác chỉ cần ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác:
- Nợ TK 138: Phải thu khác.
- Nợ TK 3388: Phải trả khác.
- Có TK 111, 112.
>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử; Phần mềm hóa đơn điện tử.
2.2. Hạch toán thuế nhập khẩu
Cách hạch toán thuế nhập khẩu.
- Khi doanh nghiệp nhập khẩu vật tư, hàng hóa, tài sản cố định, kế toán cần phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải trả hoặc đã thanh toán cho người bán và giá trị vật tư, hàng hóa TSCĐ nhập khẩu:
- Nợ TK 152, 156, 211, 611: Giá có thuế nhập khẩu.
- Có TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu.
- Có TK 111, 112, 331.
- Đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị (ví dụ hàng quá cảnh được tái xuất ngay tại kho ngoại quan), khi nộp thuế nhập khẩu, kế toán ghi:
- Nợ TK 138: Phải thu khác.
- Có TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu.
- Khi nộp thuế nhập khẩu vào ngân sách Nhà nước:
- Nợ TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu.
- Có TK 111, 112.
- Trường hợp Kế toán đã hoàn thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu:
+ Thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu được hoàn khi xuất hàng hóa, kế toán ghi:
- Nợ TK 3333: Thuế nhập khẩu.
- Có TK 632: Giá vốn hàng bán.
- Có TK 152, 153, 156.
+ Thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng được hoàn khi tái xuất TSCĐ:
- Nợ TK 3333: Thuế nhập khẩu.
- Có TK 211: Tài sản cố định hữu hình.
- Có TK 811: Chi phí khác.
+ Thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, được hoàn khi tái xuất, kế toán ghi:
- Nợ TK 3333: Thuế nhập khẩu.
- Có TK 138.
+ Khi nhận được tiền từ Ngân sách nhà nước, kế toán ghi:
- Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
- Có TK 3333: Thuế nhập khẩu.
>> Tham khảo: Hiểu rõ điều kiện FCA trong xuất nhập khẩu.
2.3. Trường hợp nhập khẩu ủy thác
- Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu từ bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế nhập khẩu phải nộp, kế toán ghi:
- Nợ TK 152, 156, 211, 611: Giá có thuế nhập khẩu.
- Có TK 3333: Thuế nhập khẩu.
- Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước về thuế nhập khẩu, kế toán ghi:
- Nợ TK 3333: Thuế nhập khẩu.
- Có TK 111, 112.
- Có TK 3388: Phải trả khác.
- Có TK 138: Phải thu khác.
- Bên nhận ủy thác chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế cho bên giao ủy thác, kế toán ghi:
- Nợ TK 138: Phải thu khác.
- Nợ TK 3388: Phải trả khác.
- Có TK 111, 112.
>> Có thể bạn quan tâm: Quy trình xuất khẩu hàng hóa đường biển.
3. Căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu
Theo Điều 5, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu như sau:
- Tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế.
- Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được áp dụng theo biểu thuế xuất khẩu cho từng mặt hàng.
- Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu bao gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế suất thông thường:
- Thuế suất ưu đãi: Áp dụng với các hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia, vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại đối với Việt Nam, hàng hóa từ khu vực phi thuế quan nhập khẩu vào Việt Nam, đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
- Thuế suất ưu đãi đặc biệt: Áp dụng với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ quốc gia, vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam; các loại hàng hóa thuộc khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng các Điều kiện xuất xứ từ các quốc gia, vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
- Thuế suất thông thường: Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản này. Thuế suất thông thường được tính bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng.
Trên đây là hướng dẫn hạch toán thuế xuất nhập khẩu năm 2025. Kế toán doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực xuất - nhập khẩu cần lưu ý các nguyên tắc hạch toán, các trường hợp cụ thể để thực hiện đúng quy định.
Ngoài ra, quý doanh nghiệp có nhu cầu tìm hiểu về phần mềm khai báo hải quan ECUS, vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://ecus.vn/