Hướng dẫn cách tính thuế nhập khẩu đơn giản, chính xác nhất

Bởi: ecus.vn - 25/12/2025 Lượt xem: 39 Cỡ chữ tru cong

Thuế nhập khẩu là khoản thu bắt buộc đối với hàng hóa đưa vào Việt Nam, ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành và kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Hiểu đúng quy định và cách tính thuế nhập khẩu sẽ giúp doanh nghiệp chủ động hơn khi làm thủ tục hải quan, tối ưu chi phí và hạn chế rủi ro. Bài viết sau sẽ cung cấp những thông tin cơ bản, rõ ràng và cập nhật nhất về thuế nhập khẩu.

Mục Lục [Ẩn/hiện]

1. Khái niệm thuế nhập khẩu 

2. Cách tính thuế nhập khẩu đơn giản, chính xác

3. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế nhập khẩu

Hàng nhập khẩu từ nước ngoài phải chịu thuế nhập khẩu.
Hàng nhập khẩu từ nước ngoài phải chịu thuế nhập khẩu.

1. Khái niệm thuế nhập khẩu 

Hiểu đơn giản, thuế nhập khẩu là loại thuế bắt buộc mà Chính Phủ đánh vào mặt hàng nhập khẩu từ quốc gia khác vào Việt Nam nhằm tăng nguồn thu ngân sách Nhà nước và giảm cạnh tranh với các mặt hàng sản xuất trong nước. 

Thuế nhập khẩu thường đi kèm với thuế xuất khẩu và được gọi chung là thuế xuất nhập khẩu hoặc thuế quan.

1.1 Đặc điểm của thuế nhập khẩu

  • Là thuế gián thu, được tính vào giá hàng hóa nhập khẩu.
  • Chỉ áp dụng đối với hàng hóa hữu hình, không đánh vào dịch vụ.
  • Người nộp thuế là các tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân nhập khẩu hợp pháp hàng hóa qua biên giới Việt Nam.

1.2 Đối tượng nộp thuế nhập khẩu

Theo Điều 3, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, đối tượng phải nộp thuế nhập khẩu bao gồm:

  • Doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân trực tiếp nhập khẩu hàng hóa.
  • Tổ chức nhận ủy thác nhập khẩu.
  • Cá nhân mang hàng hóa nhập khẩu khi nhập cảnh hoặc nhận hàng tại biên giới.
  • Đại lý làm thủ tục hải quan được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
  • Ngân hàng, tổ chức tín dụng nộp thuế thay theo quy định pháp luật.

2. Cách tính thuế nhập khẩu đơn giản, chính xác

Thuế nhập khẩu được tính dựa trên giá trị hàng hóa tại cửa khẩu nhập đầu tiên. Công thức tính thuế nhập khẩu như sau:

Thuế nhập khẩu = Giá tính thuế nhập khẩu x Thuế suất thuế nhập khẩu

Trong đó: 

› Giá tính thuế nhập khẩu là giá hàng hóa tại cửa khẩu nhập đầu tiên, bao gồm toàn bộ chi phí mà người nhập khẩu phải trả để hàng đến được cửa khẩu Việt Nam.

› Thuế suất thuế nhập khẩu được quy định theo từng nhóm hàng hóa và có nhiều mức khác nhau, tùy thuộc vào mã HS, xuất xứ, và biểu thuế áp dụng (ưu đãi, ưu đãi đặc biệt hoặc thông thường).

Cách tính thuế nhập khẩu. 
Cách tính thuế nhập khẩu. 

2.1 Cách xác định mức thuế suất thuế nhập khẩu

Theo quy định tại Điều 11, Luật Thuế xuất nhập khẩu 2016, thuế suất thuế nhập khẩu phân loại như sau: thuế suất ưu đãi, thuế suất đặc biệt ưu đãi, thuế suất thông thường. Cụ thể: 

1) Thuế suất ưu đãi

Thuế suất ưu đãi áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ những quốc gia và vùng lãnh thổ có quan hệ tối huệ quốc (MFN) với Việt Nam. Đây là nguyên tắc thương mại quốc tế nhằm đảm bảo sự công bằng và bình đẳng trong trao đổi hàng hóa giữa các nước. Hiện nay, Việt Nam có quan hệ tối huệ quốc với hơn 100 quốc gia và vùng lãnh thổ.

Khi làm thủ tục, người nộp thuế phải tự khai báo xuất xứ hàng hóa để được áp dụng thuế suất ưu đãi và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin đã khai.

2) Thuế suất ưu đãi đặc biệt

Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia và vùng lãnh thổ đã ký kết hiệp định thương mại tự do (FTA) hoặc các thỏa thuận hợp tác sâu rộng với Việt Nam. Đây là mức thuế thấp hơn cả thuế suất ưu đãi thông thường, nhằm thúc đẩy thương mại trong các khối liên kết kinh tế.

Bên cạnh các FTA, một số trường hợp đặc biệt khác như liên minh thuế quan hoặc giao thương biên giới cũng có thể được áp dụng mức thuế này, nếu được quy định rõ trong thỏa thuận giữa các bên.

Để được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt, hàng hóa nhập khẩu phải:

  • Thuộc danh mục được nêu trong hiệp định hoặc thoả thuận.
  • Đáp ứng đầy đủ quy tắc xuất xứ, tức là phải có xuất xứ từ chính quốc gia hoặc vùng lãnh thổ tham gia thỏa thuận.

3) Thuế suất thông thường

Thuế suất thông thường áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu không đủ điều kiện hưởng thuế suất ưu đãi hoặc ưu đãi đặc biệt. Mức thuế này thường cao hơn và không vượt quá 70% so với thuế suất ưu đãi của cùng mặt hàng theo quy định hiện hành.

4) Thuế bổ sung

Ngoài thuế nhập khẩu theo biểu thuế, một số mặt hàng còn phải chịu thuế bổ sung. Mục đích của loại thuế này là bảo vệ sản xuất trong nước và đảm bảo cạnh tranh công bằng. Thuế bổ sung áp dụng trong các trường hợp:

  • Giá bán hàng hóa nhập khẩu quá thấp so với giá thị trường trong nước, gây ảnh hưởng tiêu cực đến ngành sản xuất trong nước (tình huống bán phá giá).
  • Hàng hóa có xuất xứ từ quốc gia hoặc vùng lãnh thổ có hành vi phân biệt đối xử với hàng hóa Việt Nam hoặc áp mức thuế nhập khẩu quá cao đối với Việt Nam.

2.2 Vì sao phải chia nhiều mức thuế suất thuế nhập khẩu?

Việc áp dụng nhiều mức thuế suất giúp Nhà nước quản lý và điều tiết hoạt động nhập khẩu phù hợp với tình hình kinh tế và quan hệ thương mại quốc tế. Cụ thể, các mức thuế khác nhau giúp:

  • Khuyến khích nhập khẩu những nguyên liệu mà trong nước thiếu, nhất là trong lĩnh vực công nghệ cao hoặc môi trường.
  • Bảo vệ sản xuất nội địa và giữ cân bằng thị trường.
  • Tuân thủ các cam kết thương mại mà Việt Nam đã ký kết.
  • Tăng thu ngân sách và góp phần ổn định kinh tế.
  • Đảm bảo việc tính thuế, nộp thuế minh bạch và công bằng.
  • Đơn giản hóa thủ tục thuế quan.

3. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế nhập khẩu

Một số đối tượng được miễn thuế nhập khẩu theo quy định.
Một số đối tượng được miễn thuế nhập khẩu theo quy định.

3.1 Đối tượng phải nộp thuế nhập khẩu

Theo Điều 2, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, thuế nhập khẩu được áp dụng đối với các trường hợp sau:

  • Hàng hóa được phép nhập khẩu và lưu hành trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư được đưa vào khu sản xuất, khu chế xuất theo đúng quy định.
  • Hàng hóa có xuất xứ từ quốc gia hoặc vùng lãnh thổ được phép xuất khẩu vào Việt Nam.
  • Hàng nhập khẩu phục vụ làm mẫu, hàng quảng cáo, hàng viện trợ có hoàn lại và không hoàn lại.
  • Hàng hóa biếu tặng từ tổ chức, cá nhân nước ngoài.
  • Hành lý của người nhập cảnh vượt mức miễn thuế theo quy định.

3.2 Trường hợp không phải nộp thuế nhập khẩu

  • Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu qua lãnh thổ Việt Nam.
  • Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại từ Liên Hợp Quốc, chính phủ các nước hoặc các tổ chức quốc tế.

Hiểu đúng về thuế nhập khẩu giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong kế hoạch nhập hàng, tính giá và thực hiện thủ tục hải quan chính xác. Hải quan điện tử ECUS hy vọng những thông tin trên giúp độc giả có cái nhìn rõ ràng hơn để áp dụng hiệu quả vào hoạt động xuất nhập khẩu.

Nếu bạn cần hỗ trợ về nghiệp vụ kê khai hải quan trên phần mềm ECUS vui lòng liên hệ Trung tâm hỗ trợ khách hàng ECUS - Hotline 1900 4767 - 1900 4768 để được giải đáp và hướng dẫn chi tiết.

Nguyệt Nga