Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu hóa chất về Việt Nam
Nhập khẩu hóa chất là thủ tục hải quan phức tạp, đòi hỏi tuân thủ theo các quy định khắt khe về hồ sơ, giấy phép, kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt. Đồng thời, tại Việt Nam, nhu cầu sử dụng hóa chất trong các ngành công nghiệp là rất lớn. Việc nắm bắt chắc chắn các quy định về nhập khẩu hóa chất sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan suôn sẻ, tránh được nhiều rủi ro.
Lưu ý các quy định nhập khẩu hóa chất.
1. Nhập khẩu hóa chất căn cứ theo quy định nào?
Để nắm vững các quy định về thủ tục hải quan khi nhập khẩu hóa chất, tổ chức, cá nhân kinh doanh nhập khẩu mặt hàng đặc biệt này cần nghiên cứu các văn bản pháp luật sau:
- Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
- Văn bản hợp nhất 10/VBHN-VPQH Luật hóa chất 2018.
- Thông tư 32/2017/NĐ-CP quy định cụ thể, hướng dẫn thi hành một số nội dung của Luật hóa chất và Nghị định 113/2017/NĐ-CP.
- Công văn 1372/HC-VP trả lời vướng mắc khi thực hiện Nghị định 113/2017/NĐ-CP.
>> Tham khảo: Hướng dẫn hạch toán thuế xuất nhập khẩu.
Khi áp dụng các văn bản pháp luật này, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp cần lưu ý một số thuật ngữ, khái niệm sau:
- Hóa chất khi nhập khẩu: Hóa chất là đơn chất, hợp chất, hỗn hợp chất được con người khai thác hoặc tạo ra từ nguồn nguyên liệu tự nhiên hoặc nguyên liệu nhân tạo (Điều 4, Luật hóa chất 2018).
- Hóa chất cấm nhập khẩu: Là các loại hóa chất thuộc danh mục trong Phụ lục III - Danh mục hóa chất cấm kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP.
- Hóa chất hạn chế nhập khẩu: Là các loại hóa chất thuộc danh mục trong Phụ lục II - Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP.
- Hóa chất được nhập khẩu nhưng phải khai báo: Là các loại hóa chất thuộc danh mục trong Phụ lục II - Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP.
- Hóa chất được phép nhập khẩu như hàng hóa thông thường: Là các loại hóa chất không nằm trong danh mục cấm, hạn chế hay phải khai báo theo quy định thì có thể nhập khẩu như các loại hàng hóa thông thường.
2. Mã HS của hóa chất
Doanh nghiệp cần nắm được đầy đủ mã HS của hóa chất.
Một thuật ngữ quan trọng cần lưu ý khi thực hiện nhập khẩu hóa chất là mã HS của hóa chất. Đây là chuỗi số được sử dụng chung cho tất cả các hàng hóa trên toàn cầu.
Sự khác biệt giữa các quốc gia trong mã HS chỉ xuất hiện ở phần số đuôi. Vì vậy, 6 chữ số đầu của mã HS trên toàn cầu cho một loại hàng hóa là giống nhau.
>> Có thể bạn quan tâm: Quy định quan trọng cần biết về hình thức nhập khẩu song song.
Bảng mã HS của hóa chất:
STT |
Mã HS |
Mô tả |
1 |
2806 |
Hydro clorua (axit hydrocloric); axit clorosulphuric. |
2 |
2809 |
Diphospho pentaoxit; axit phosphoric; axit polyphosphoric, đã hoặc chưa được xác định về mặt hóa học. |
3 |
2811 |
Axit vô cơ khác & các hợp chất vô cơ chứa oxy khác của các phi kim loại. |
4 |
2812 |
Halogenua & oxit halogenua của phi kim loại. |
5 |
2813 |
Sulphua của phi kim loại; phospho trisulphua thương phẩm. |
6 |
2814 |
Amoniac, dạng khan hoặc dạng dung dịch nước. |
7 |
2815 |
Natri hydroxit (xút ăn da); kali hydroxit (potash ăn da); natri peroxit hoặc kali peroxit. |
8 |
2816 |
Magie hydroxit & magie peroxit; oxit, hydroxit & peroxit, của stronti hoặc bari. |
9 |
2817 |
Kẽm oxit; kẽm peroxit. |
10 |
2818 |
Corundum nhân tạo, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; oxit nhôm; hydroxit nhôm. |
11 |
2819 |
Crom oxit và hidroxit. |
12 |
2820 |
Mangan oxit. |
13 |
2821 |
Oxit sắt và hydroxit sắt; chất màu từ đất có hàm lượng sắt hóa hợp Fe2O3 chiếm tối thiểu 70% theo trọng lượng. |
14 |
2826 |
Florua; florosilicat, floroaluminat & các loại muối flo phức khác. |
15 |
2827 |
Clorua, clorua oxit & clorua hydroxit; bromua & oxit bromua; iođua & iođua oxit. |
16 |
2828 |
Clorua, clorua oxit & clorua hydroxit; bromua & oxit bromua; iođua và iođua oxit. |
17 |
2829 |
Clorat & perclorat; bromat và perbromat; iodat & periodat. |
18 |
2830 |
Sulphua; polysulphua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học. |
19 |
2831 |
Dithionit & sulphoxylat. |
20 |
2832 |
Sulphit; thiosulphat. |
21 |
2833 |
Sulphat; phèn (alums); peroxosulphat (persulphat). |
22 |
2834 |
Nitrit; nitrat. |
23 |
2835 |
Phosphinat (hypophosphit), phosphonat (phosphit) & phosphat; polyphosphat, đã hoặc chưa được xác định về mặt hóa học. |
24 |
2836 |
Carbonat; peroxocarbonat (percarbonat); amoni carbonat thương phẩm có chứa thành phần amoni carbamat. |
25 |
2837 |
Xyanua, xyanua oxit & xyanua phức. |
26 |
2839 |
Silicat; silicat kim loại kiềm thương phẩm. |
27 |
2840 |
Borat; peroxoborat (perborat). |
28 |
2841 |
Muối của axit oxometalic hoặc axit peroxometalic. |
29 |
2842 |
Muối khác của axit vô cơ hay peroxoaxit (gồm CẢ nhôm silicat đã hoặc chưa được xác định về mặt hóa học), trừ các chất azit. |
30 |
2901 |
Hydrocarbon mạch hở. |
31 |
2902 |
Hydrocarbon mạch vòng. |
32 |
2903 |
Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon. |
33 |
2904 |
Dẫn xuất sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của hydrocarbon, đã hoặc chưa halogen hóa. |
3. Quy trình nhập khẩu hóa chất vào Việt Nam
Quy trình nhập khẩu hóa chất vào Việt Nam.
Khi thực hiện nhập khẩu hóa chất vào Việt Nam, bạn cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xin giấy phép nhập khẩu hóa chất
Theo Khoản 2, Điều 10, Nghị định 113/2017/NĐ-CP, bộ hồ sơ xin cấp giấy phép nhập khẩu hóa chất gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản kê khai địa điểm kinh doanh.
- Bản sao quyết định phê duyệt các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường.
- Bản sao giấy chứng nhận phê duyệt thiết kế và bản nghiệm thu phòng cháy chữa cháy.
- Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ và an toàn lao động.
- Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách an toàn hóa chất.
- Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện về an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân.
- Phiếu an toàn hóa chất đối với cá hóa chất nguy hiểm.
>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử; Phần mềm hóa đơn điện tử.
Bước 2: Khai báo hóa chất
Theo Điều 26, Nghị định 113/2017/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất phải khai báo hóa chất sản xuất trong năm thông qua chế độ báo cáo hàng năm.
Đối với khai báo hóa chất nhập khẩu, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Để tạo tài khoản truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia:
- Tổ chức, cá nhân tạo tài khoản đăng nhập theo mẫu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
- Trường hợp cần làm rõ hoặc xác nhận thông tin, cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp các văn bản, chứng từ quy định tại Điểm a, Khoản này dạng bản in.
Thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu:
- Tổ chức, cá nhân khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI, Nghị định này, gồm: Thông tin tổ chức, cá nhân khai báo, thông tin hóa chất nhập khẩu.
- Hóa đơn mua, bán hóa chất.
- Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt.
- Đối với các mặt hàng phi thương mại không hóa đơn: Sử dụng giấy báo hàng về cảng để thay thế.
Bước 3: Làm thủ tục thông quan
Sau khi khai báo, hệ thống hải quan sẽ thực hiện phân luồng tờ khai:
- Nếu tờ khai được phân luồng xanh: Bạn có thể nhanh chóng tiến hành mở tờ khai tại chi cục hải quan.
- Nếu tờ khai được phân luồng vàng hoặc đỏ: Hàng hóa cần thực hiện thêm các thủ tục kiểm tra chuyên sâu.
Lưu ý: Việc mở tờ khai phải được thực hiện trong vòng không quá 15 ngày kể từ ngày khai báo. Quá thời hạn này, tờ khai sẽ bị hủy và đối mặt với các hình thức phạt.
>> Tham khảo: Tổng quan về nghiệp vụ xuất nhập khẩu.
Sau khi mở tờ khai, cán bộ hải quan sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ để thực hiện thông quan. Khi hàng hóa được thông quan, bạn phải đóng thuế nhập khẩu để đưa hàng hóa về kho bảo quản.
Để nhập khẩu hóa chất vào Việt Nam, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này cần nghiên cứu kỹ lưỡng các văn bản pháp luật hiện hành vì quy trình, thủ tục nhập khẩu mặt hàng này khá khắt khe.
Đồng thời, các vấn đề về thủ tục hải quan (khai báo, xin cấp phép) và mã HS của mặt hàng cũng cần đặc biệt lưu ý để thủ tục thông quan diễn ra suôn sẻ, thuận lợi.
Ngoài ra, quý doanh nghiệp có nhu cầu tìm hiểu về phần mềm khai báo hải quan ECUS, vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://ecus.vn/