Giấy phép nhập khẩu là gì? Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan
Giấy phép nhập khẩu là giấy tờ quan trọng trong hoạt động thương mại quốc tế, là yêu cầu bắt buộc đối với một số loại hàng hóa, dịch vụ để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật khi nhập khẩu hàng hóa vào một quốc gia. Trong thời buổi kinh tế mở cửa, việc nắm được quy định, thủ tục xin giấy cấp phép phải nhanh chóng, chính xác để rút ngắn tối đa thời gian cho doanh nghiệp và cơ quan chức năng khi xử lý hồ sơ. Vậy giấy phép nhập khẩu là gì, thủ tục xin giấy phép nhập khẩu vào Việt Nam như thế nào?

1. Giấy phép nhập khẩu là gì?
Pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể về giấy phép nhập khẩu. Tuy nhiên, căn cứ theo Khoản 1, Điều 29, Luật Quản lý ngoại thương năm 2017, quản lý theo giấy phép nhập khẩu, giấy phép xuất khẩu là biện pháp do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng để cấp giấy phép xuất khẩu, giấy phép nhập khẩu hoặc các hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương cho thương nhân để thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.
Như vậy, giấy phép nhập khẩu là một loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các tổ chức, cá nhân (gọi chung là thương nhân) khi nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam.
2. Phân loại, mục đích của giấy phép nhập khẩu
Căn cứ vào phương thức cấp giấy phép, giấy phép nhập khẩu được chia thành:
(1) Giấy phép nhập khẩu tự động: Là loại giấy phép được cấp ngay khi thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
(2) Giấy phép nhập khẩu không tự động: Loại giấy phép được cấp sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét hồ sơ và các điều kiện nhập khẩu của tổ chức, cá nhân.
Căn cứ vào đối tượng cấp phép, giấy phép nhập khẩu bao gồm:
- Giấy phép nhập khẩu cho thương nhân.
- Giấy phép nhập khẩu cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khác.
⇒ Mục đích của giấy phép nhập khẩu:
(1) Quản lý chất lượng hàng hóa: Giảm bớt việc nhập khẩu ồ ạt, nhập khẩu những mặt hàng không đảm bảo chất lượng, hàng trái phép,... giảm tải cho hệ thống quản lý nhà nước về vấn đề ngoại thương.
(2) Phân loại hàng hóa theo thuế nhập khẩu: Việc cấp giấy phép nhập khẩu giúp phân loại các loại hàng hóa được miễn thuế, phải nộp thuế.
(3) Bảo vệ hàng hóa trong nước: Giấy phép nhập khẩu như một biện pháp ngăn chặn hàng hóa nước ngoài tràn vào thị trường trong nước quá ồ ạt, góp phần bảo vệ hàng hóa trong nước.
⇒ Bài viết cùng chủ đề: |

3. Hàng hóa nào phải xin cấp giấy phép nhập khẩu?
Căn cứ theo phần B, Mục I và phần A, mục VIII, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP, danh mục hàng hóa nhập khẩu quản lý theo giấy phép nhập khẩu gồm:
- Hàng hóa cần kiểm soát nhập khẩu theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên do Bộ Công Thương công bố cho từng thời kỳ.
- Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động do Bộ Công thương công bố danh mục theo từng thời kỳ và tổ chức cấp phép theo quy định hiện hành về cấp phép.
- Hàng hóa áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan: Đường tinh luyện, đường thô, trứng gia cầm, muối, thuốc lá nguyên liệu.
- Vàng nguyên liệu.
- Tiền chất công nghiệp.
- Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp.
4. Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu
Hồ sơ, quy trình cấp giấy phép nhập khẩu được quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP và Luật Quản lý ngoại thương năm 2017.

4.1. Hồ sơ cấp giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu
Căn cứ theo Khoản 1, Điều 9, Nghị định 69/2018/NĐ-CP, hồ sơ cấp giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu: 01 bản chính.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 01 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
4.2. Quy trình xin giấy phép nhập khẩu
Việc xin giấy phép nhập khẩu được thực hiện như sau:
- Thương nhân gửi 01 bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ hoặc cần giải trình, bổ sung: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, bộ và cơ quan ngang bộ thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác về thời hạn cấp phép: Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ: Cơ quan ngang bộ có trách nhiệm phải trả lời thương nhân bằng văn bản.
- Trường hợp pháp luật có quy định về việc bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép phải trao đổi ý kiến với các cơ quan liên quan, thời hạn xử lý hồ sơ tính từ thời điểm nhận được ý kiến trả lời của cơ quan liên quan.
4.3. Cấp giấy phép nhập khẩu bổ sung như thế nào?
Trường hợp giấy phép nhập khẩu bị mất, thất lạc, việc cấp sửa đổi, cấp bổ sung, cấp lại được thực hiện theo các nguyên tắc sau:
- Thương nhân nộp các giấy tờ liên quan đến nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
- Thời gian sửa đổi, bổ sung, cấp lại không được quá thời gian cấp giấy phép nhập khẩu.
- Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép nhập khẩu, bộ, cấp ngang cơ sở cần trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trên đây là hướng dẫn từ Phần mềm khai báo hải quan ECUS về việc cấp giấy phép nhập khẩu khi thương nhân nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam. Khi xin cấp phép, thương nhân cần nắm được danh mục hàng hóa, dịch vụ cần xin giấy phép nhập khẩu, chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP và Luật Quản lý ngoại thương năm 2017 đồng thời thực hiện các bước trong thời hạn quy định.
Dương Thúy