Trang chủ Tin tức Danh mục hàng hóa cấm xuất nhập khẩu

Danh mục hàng hóa cấm xuất nhập khẩu

Bởi: ecus.net.vn - 29/06/2024 Lượt xem: 211 Cỡ chữ tru cong

Danh mục hàng hóa cấm xuất nhập khẩu được quy định tại Phụ lục 1, ban hành kèm theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính Phủ. Theo đó, khi doanh nghiệp, đơn vị hoạt động kinh doanh hàng hóa đặc biệt lưu ý tránh xuất, nhập khẩu hàng cấm theo quy định của Pháp luật.

 

Danh mục hàng hóa cấm xuất nhập khẩu

Danh mục hàng hóa cấm xuất nhập khẩu.

 

1. Danh mục hàng hóa cấm xuất nhập khẩu mới nhất

 

Bên cạnh các hàng hóa được phép xuất nhập khẩu thì Pháp luật Việt Nam còn quy định các hàng hóa cấm xuất nhập khẩu nhằm bảo vệ thị trường trong nước đồng thời đảm bảo an ninh quốc gia về kinh tế, chính trị.

 

Căn cứ Phụ lục 1 Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, nhập khẩu như sau:

 

1.1. Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu

 

Bảng danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu khẩu gồm có 7 mục bao gồm các loại hàng hóa về các lĩnh vực như sau:

 

(1) Vũ khí, đạn dược, chất nổ.

 

(2) Sản phẩm mật mã.

 

(3) Di vật cổ, các loại  sản phẩm văn hóa.

 

(4) Xuất bản phẩm, tem bưu chính.

 

(5) Gỗ tròn, gỗ xẻ.

 

(6) Mẫu vật động vật, thực vật; động vật thực vật.

 

(7) Hóa chất.

 

>> Tham khảo: Thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa tại chỗ.

 

Chi tiết danh sách các hàng hóa cấm xuất khẩu như sau:

 

Bảng danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu

STT

Mô tả hàng hóa

Bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý

1

Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự.

Bộ Quốc phòng

2

Các sản phẩm mật mã sử dụng để bảo vệ thông tin bí mật Nhà nước.

Bộ Quốc phòng

3

a) Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.

b) Các loại sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy tại Việt Nam.

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

4

a) Các loại xuất bản phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.

b) Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính.

Bộ Thông tin và Truyền thông

5

Gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

6

a) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục I CITES có nguồn gốc từ tự nhiên hoặc; mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA, IB theo quy định tại Nghị định số 32/2006/NĐ-CP xuất khẩu vì mục đích thương mại.

b) Mẫu vật và sản phẩm chế tác của loài: tê giác trắng (Ceratotherium simum), tê giác đen (Diceros bicomis), voi Châu Phi (Loxodonta africana).

c) Các loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm nhóm I.

d) Các loài thủy sản thuộc Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu.

đ) Giống vật nuôi và giống cây trồng thuộc Danh mục giống vật nuôi quý hiếm và giống cây trồng quý hiếm cấm xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo quy định của Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004 và Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

7

a) Hóa chất Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.

b) Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật hóa chất.

Bộ Công Thương

 

1.2. Bảng danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu mới nhất

 

Bảng danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu khẩu gồm có 12 mục bao gồm các loại hàng hóa về các lĩnh vực như sau:

 

(1)  Vũ khí, đạn dược.

 

(2)  Pháo các loại (trừ pháo hiệu theo quy định), đèn trời, các loại gây nhiễu máy đo tốc độ giao thông.

 

(3)  Hóa chất.

 

(4)  Hàng tiêu dùng, thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng.

 

(5)  Sản phẩm văn hóa.

 

(6) Hàng hóa công nghệ thông tin đã qua sử dụng.

 

(7) Các loại xuất bản phẩm, tem bưu chính, thiết bị vô tuyến điện theo quy định.

 

(8) Phương tiện vận tải tay lái bên phải, rơ moóc.

 

(9) Vật tư đã qua sử dụng.

 

(10) Hóa chất.

 

(11) Thuốc bảo vệ thực vật.

 

(12) Mẫu vật động vật, thực vật.

 

(13) Phế liệu, phế thải, thiết bị làm lạnh sử dụng C.F.C.

 

(14) Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole.

 

>> Tham khảo: Bộ chứng từ xuất nhập khẩu đầy đủ bao gồm những gì?

 

Chi tiết danh sách các hàng hóa cấm nhập khẩu như sau:

 

Bảng danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu

STT

Mô tả hàng hóa

Bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý

1

Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự.

Bộ Quốc phòng

2

Pháo các loại (trừ pháo hiệu an toàn hàng hải theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải), đèn trời, các loại thiết bị gây nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao thông.

Bộ Công an

3

a) Hóa chất Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.

b) Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật hóa chất.

Bộ Công Thương

4

Hàng tiêu dùng, thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng, bao gồm các nhóm hàng:

a) Hàng dệt may, giày dép, quần áo.

b) Hàng điện tử.

c) Hàng điện lạnh.

d) Hàng điện gia dụng.

đ) Thiết bị y tế.

e) Hàng trang trí nội thất.

g) Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thủy tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và các chất liệu khác.

h) Xe đạp.

i) Mô tô, xe gắn máy.

Bộ Công Thương

5

Các loại sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy tại Việt Nam.

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

6

Hàng hóa là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng.

Bộ Thông tin và Truyền thông

7

a) Các loại xuất bản phẩm cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.

b) Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính.

c) Thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện không phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định của Luật Tần số vô tuyến điện.

Bộ Thông tin và Truyền thông

8

a) Phương tiện vận tải tay lái bên phải (kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào Việt Nam), trừ các loại phương tiện chuyên dùng có tay lái bên phải hoạt động trong phạm vi hẹp và không tham gia giao thông gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe quét đường, tưới đường; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đường; xe chở khách trong sân bay; xe nâng hàng trong kho, cảng; xe bơm bê tông; xe chỉ di chuyển trong sân golf, công viên.

b) Các loại ô tô, xe bốn bánh có gắn động cơ và bộ linh kiện lắp ráp bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ.

c) Các loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung.

d) Các loại mô tô, xe máy chuyên dùng, xe gắn máy bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ.

Bộ Giao thông vận tải

9

Vật tư, phương tiện đã qua sử dụng, gồm:

a) Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng, động cơ của ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe bốn bánh có gắn động cơ.

b) Khung gầm của ô tô, máy kéo có gắn động cơ (kể cả khung gầm mới có gắn động cơ đã qua sử dụng, khung gầm đã qua sử dụng có gắn động cơ mới),

c) Các loại ô tô đã thay đổi kết cấu để chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu.

d) Các loại ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc (trừ các loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc chuyên dùng), xe chở người bốn bánh có gắn động cơ đã qua sử dụng loại quá 5 năm, tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu.

đ) Ô tô cứu thương.

Bộ Giao thông vận tải

10

Hóa chất trong Phụ lục III Công ước Rotterdam.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

11

Thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

12

a) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục I CITES có nguồn gốc từ tự nhiên nhập khẩu vì mục đích thương mại.

b) Mẫu vật và sản phẩm chế tác của loài: tê giác trắng (Ceratotherium simum), tê giác đen (Diceros bicomis), voi Châu Phi (Loxodonta africana).

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

13

Phế liệu, phế thải, thiết bị làm lạnh sử dụng C.F.C.

Bộ Tài nguyên và Môi trường

14

Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole.

Bộ Xây dựng

 

2. Mức phạt khi xuất nhập khẩu các loại hàng hóa trong danh mục cấm

 

Đối với cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức khi vi phạm các quy định về xuất nhập khẩu trong đó có hành vi xuất nhập khẩu các loại hàng hóa trong danh mục hàng cấm xuất nhập khẩu sẽ bị xử phạt theo quy định. 

 

2.1. Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm về hàng hóa trong danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu

 

Căn cứ Điều 36, Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định về mức xử phạt đối với hành vi vi phạm về hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu như bảng sau:

 

STT

Hành vi vi phạm về hàng hóa cấm xuất khẩu nhập khẩu đối với cá nhân

Mức phạt tiền

(ĐV: triệu đồng)

1

Hàng hóa vi phạm có giá trị dưới 20 triệu đồng

10 - 20

2

Hàng hóa vi phạm có giá trị từ 20 triệu đồng đến dưới 50 triệu đồng

20 - 30

3

Hàng hóa vi phạm có giá trị từ 50 triệu đồng đến dưới 70 triệu đồng

30 - 50

4

Hàng hóa vi phạm có giá trị từ 50 triệu đồng đến dưới 70 triệu đồng

50 - 70

5

Hàng hóa vi phạm có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

70 - 100

 

Lưu ý:

 

- Mức phạt nêu trên là mức phạt áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện. 

 

- Trường hợp là tổ chức, doanh nghiệp có hành vi vi phạm xuất nhập khẩu hàng hóa trong danh mục cấm xuất nhập khẩu thì phạt tiền gấp hai lần mức phạt tiền quy định đối với cá nhân (Theo Khoản 4, Điều 4, Nghị định 98/2020/NĐ-CP bổ sung bởi Điểm c, Khoản 1, Điều 3, Nghị định 17/2022/NĐ-CP).

 

Xuất nhập khẩu

Mức phạt vi phạm về hàng hóa trong danh mục cấm xuất nhập khẩu.

 

2.2. Hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm 

 

Bên cạnh phạt tiền đối tượng có hành vi vi phạm xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục cấm xuất nhập khẩu sẽ phải chịu hình thức phạt bổ sung. Cụ thể đối tượng vi phạm bị tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định trừ trường hợp áp dụng 2 biện pháp khắc phục hậu quả gồm:

 

- Buộc tiêu hủy tang vật vi phạm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường.

 

- Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tái xuất hàng hóa vi phạm đối với hành vi vi phạm.

 

Nhiều trường hợp cá nhân, đơn vị vi phạm xuất nhập khẩu hàng hóa trong danh mục hàng hóa cấm xuất nhập khẩu sẽ áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả bao gồm cả việc buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

 

3. Lưu ý cho doanh nghiệp tránh vi phạm xuất nhập khẩu hàng hóa cấm

 

Đối với doanh nghiệp sắp tham gia hoạt động xuất nhập khẩu hoặc đang tham gia hoạt động xuất nhập khẩu cần lưu ý một số điểm sau:

 

- Nắm rõ danh mục các loại hoàng hóa thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất nhập khẩu.

 

- Liên tục cập nhật các thông tin mới nhất liên quan đến xuất nhập khẩu, các quy định của Nhà nước về hàng hóa xuất nhập khẩu.

 

- Kiểm tra hàng hóa trước khi xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới.

 

- Mua bảo hiểm cho hàng hóa để phòng rủi ro

 

- Áp dụng các phần mềm khai hải quan điện tử để quản lý hàng hóa hiệu quả.

 

Thông qua việc nắm rõ danh mục hàng hóa cấm xuất nhập khẩu, cá nhân và doanh nghiệp có thể tránh được các rủi ro trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.

 

Lựa chọn các mặt hàng xuất nhập khẩu an toàn, đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật về xuất nhập khẩu hàng hóa là một trong các yếu tố giúp doanh nghiệp thành công.

 

Ngoài ra, quý doanh nghiệp có nhu cầu tìm hiểu về phần mềm khai báo hải quan ECUS, vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn:

 

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://ecus.vn/