Quy định về thủ tục kiểm tra và giám sát hải quan từ 15/08/2025

Bởi: ecus.vn - 22/08/2025 Lượt xem: 39 Cỡ chữ tru cong

Từ ngày 15/08/2025, Nghị định 167/2025/NĐ-CP chính thức có hiệu lực, quy định rõ về các đối tượng phải làm thủ tục, chịu sự kiểm tra và giám sát hải quan, trách nhiệm của người khai hải quan khi làm thủ tục, cũng như nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế của cơ quan hải quan. Dưới đây là các nội dung chính.

Các đối tượng bắt buộc phải làm thủ tục hải quan theo Nghị định 167
Các đối tượng bắt buộc phải làm thủ tục hải quan theo Nghị định 167/2025/NĐ-CP

1. Đối tượng phải làm thủ tục, kiểm tra & giám sát hải quan từ ngày 15/8/2025 

Ngày 15/08/2025, Nghị định 167/2025/NĐ-CP chính thức có hiệu lực, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2015/NĐ-CP về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan theo Luật Hải quan 2014.

Theo Khoản 3, Điều 1 Nghị định 167/2025/NĐ-CP (sửa đổi Điều 6, Nghị định 08/2015/NĐ-CP), quy định như sau:

(1) Đối tượng phải làm thủ tục hải quan.

  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; ngoại tệ, đồng Việt Nam tiền mặt, công cụ chuyển nhượng, vàng, kim loại quý, đá quý, sản phẩm văn hóa, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, bưu phẩm, bưu kiện xuất nhập khẩu; hành lý người xuất, nhập cảnh; vật phẩm khác trong địa bàn hoạt động của cơ quan hải quan.
  • Phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển, đường thủy nội địa khi xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
  • (2) Đối tượng chịu sự kiểm tra hải quan.
  • Các đối tượng tại mục (1) nêu trên.
  • Vật dụng trên phương tiện vận tải xuất, nhập, quá cảnh.
  • Hồ sơ hải quan và các chứng từ liên quan đến đối tượng tại mục (1).

(3) Đối tượng chịu sự giám sát hải quan.

  • Các đối tượng tại mục (1) nêu trên.
  • Vật dụng trên phương tiện vận tải xuất, nhập, quá cảnh.
  • Hàng hóa, phương tiện vận tải trong địa bàn hoạt động hải quan; hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng xuất khẩu đang lưu giữ tại cơ sở sản xuất.
  • Hàng hóa thuộc diện kiểm tra chuyên ngành được đưa về bảo quản chờ thông quan.
  • Hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan.
Người khai hải quan có trách nhiệm như thế nào?
Người khai hải quan có trách nhiệm như thế nào?

2. Trách nhiệm của người khai hải quan khi làm thủ tục

Theo Khoản 1, Điều 21, Luật Hải quan 2014, khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan có trách nhiệm:

  • Khai và nộp tờ khai hải quan
  • Điền đầy đủ, chính xác các thông tin trên tờ khai.
  • Nộp hoặc xuất trình các chứng từ trong hồ sơ hải quan theo Điều 24 Luật Hải quan 2014 (hợp đồng, hóa đơn, vận đơn, giấy phép, chứng nhận xuất xứ… nếu có).
  • Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm kiểm tra
  • Địa điểm kiểm tra phải đúng theo quy định của cơ quan hải quan.
  • Hợp tác trong quá trình kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc phương tiện vận tải.
  • Nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khá
  • Thực hiện nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu và các khoản phí, lệ phí liên quan.
  • Chấp hành đúng thời hạn và phương thức nộp theo quy định pháp luật.

Việc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ trên giúp quy trình thông quan diễn ra thuận lợi, tránh bị xử lý vi phạm hoặc chậm trễ.

Quản lý rủi ro trong quản lý thuế của Cơ quan hải quan được quy định trong Luật quản lý thuế 2019
Quản lý rủi ro trong quản lý thuế của Cơ quan hải quan được quy định trong Luật quản lý thuế 2019

3. Quy định về quản lý rủi ro trong quản lý thuế của cơ quan hải quan

Căn cứ Điều 9, Luật Quản lý thuế 2019, việc áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế của cơ quan hải quan được quy định như sau:

3.1 Phạm vi áp dụng

Cơ quan thuế: áp dụng quản lý rủi ro trong các khâu như đăng ký, khai, nộp, hoàn, miễn, giảm thuế; quản lý nợ thuế; cưỡng chế thuế; kiểm tra, thanh tra thuế; quản lý hóa đơn, chứng từ và các nghiệp vụ quản lý thuế khác.

Cơ quan hải quan: áp dụng quản lý rủi ro trong khai thuế, hoàn thuế, không thu thuế, kiểm tra, thanh tra thuế và các nghiệp vụ quản lý thuế khác.

3.2 Nội dung áp dụng

  • Thu thập, xử lý thông tin liên quan đến người nộp thuế.
  • Xây dựng tiêu chí quản lý thuế.
  • Đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật của người nộp thuế.
  • Phân loại mức độ rủi ro và áp dụng biện pháp quản lý phù hợp.
  • Đánh giá và phân loại rủi ro
  • Đánh giá tuân thủ: dựa trên lịch sử hoạt động, quá trình chấp hành pháp luật thuế, mức độ hợp tác với cơ quan thuế và các vi phạm đã xảy ra.
  • Phân loại rủi ro: dựa vào kết quả đánh giá tuân thủ và các thông tin liên quan như dấu hiệu rủi ro, hành vi vi phạm, kết quả nghiệp vụ của cơ quan thuế hoặc các cơ quan liên quan.
  • Kết quả đánh giá và phân loại được sử dụng để lựa chọn biện pháp quản lý thuế phù hợp.

3.3 Ứng dụng công nghệ thông tin

Cơ quan quản lý thuế áp dụng hệ thống CNTT để tự động tích hợp, xử lý dữ liệu phục vụ quản lý rủi ro.

3.4 Quy định chi tiết

Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định tiêu chí đánh giá tuân thủ pháp luật thuế, phân loại mức độ rủi ro và việc áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế.

Từ 15/08/2025, các quy định mới tại Nghị định 167/2025/NĐ-CP sẽ tác động trực tiếp đến nhiều hoạt động xuất nhập khẩu, vận tải quốc tế và các cá nhân, tổ chức liên quan. Việc nắm rõ đối tượng áp dụng, trách nhiệm của người khai hải quan và quy định quản lý rủi ro là cần thiết để tránh vi phạm và tối ưu hóa quy trình thông quan.

Nguyệt Nga