Thuế bảo vệ môi trường năm 2025 và những quy định mới từ 2026
Thuế bảo vệ môi trường là công cụ kinh tế quan trọng nhằm điều tiết hành vi tiêu dùng, giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động sản xuất và sử dụng hàng hóa đối với môi trường. Bài viết dưới đây cập nhật đầy đủ quy định mới nhất về thuế bảo vệ môi trường năm 2025 và lộ trình áp dụng đến năm 2026, giúp tổ chức, cá nhân nắm rõ mức thuế, đối tượng chịu thuế và nghĩa vụ kê khai nộp thuế theo quy định pháp luật hiện hành.
1. Tìm hiểu chung về thuế bảo vệ môi trường
Trước khi đi đến những tìm hiểu cụ thể về thuế bảo vệ môi trường, hãy cùng tìm hiểu những sơ lược về khái niệm và nơi nộp loại thế này.
1.1 Khái niệm thuế bảo vệ môi trường
Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, đánh vào các sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng có khả năng gây tác động xấu đến môi trường. Mục đích của thuế này là góp phần hạn chế tiêu dùng hàng hóa gây ô nhiễm, khuyến khích sử dụng sản phẩm thân thiện với môi trường, đồng thời tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước để chi cho các hoạt động bảo vệ, cải thiện môi trường.
1.2 Đóng thuế bảo vệ môi trường ở đâu và khi nào?
Tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế có trách nhiệm kê khai và nộp thuế bảo vệ môi trường tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Đối với hàng sản xuất trong nước: thuế được kê khai và nộp cùng thời điểm kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế giá trị gia tăng.
- Đối với hàng nhập khẩu: thuế được nộp tại cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu, cùng thời điểm nộp thuế nhập khẩu.
- Trường hợp hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc quá cảnh: không phải nộp thuế theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường
Theo Điều 3 và Điều 4, Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010, các quy định về đối tượng chịu thuế và không chịu thuế được xác định như sau:
2.1 Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường
Đối tượng phải chịu thuế bảo vệ môi trường gồm các sản phẩm, hàng hóa có nguy cơ gây tác động xấu đến môi trường, bao gồm:
- Xăng, dầu, mỡ nhờn: xăng (trừ etanol), nhiên liệu bay, dầu diezel, dầu hỏa, dầu mazut, dầu nhờn và mỡ nhờn.
- Than đá: gồm than nâu, than antraxit, than mỡ và các loại than khác.
- Dung dịch HCFC (hydro-chloro-fluoro-carbon).
- Túi ni lông khó phân hủy.
- Các loại hóa chất hạn chế sử dụng: thuốc diệt cỏ, thuốc trừ mối, thuốc bảo quản lâm sản và thuốc khử trùng kho.
Ủy ban Thường vụ Quốc hội có thẩm quyền bổ sung thêm đối tượng chịu thuế khi cần thiết.
2.2 Đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường
Các nhóm đối tượng không phải chịu thuế bảo vệ môi trường bao gồm:
- Các hàng hóa không thuộc danh mục tại Điều 3 của Luật trên.
- Các hàng hóa thuộc danh mục chịu thuế nhưng được miễn thuế trong các trường hợp sau:
1 - Hàng hóa quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua lãnh thổ Việt Nam theo quy định hoặc theo các hiệp định quốc tế.
2 - Hàng hóa tạm nhập, tái xuất trong thời hạn luật định.
3 - Hàng hóa xuất khẩu trực tiếp hoặc ủy thác xuất khẩu bởi cơ sở sản xuất, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân mua hàng hóa chịu thuế trong nước để xuất khẩu.
3. Mức thuế bảo vệ môi trường mới nhất
Căn cứ Điều 1, Nghị quyết số 60/2024/UBTVQH15 quy định mức thuế bảo vệ môi trường mới nhất 2025 và hiện đang được áp dụng đến hết ngày 31/12/2025 như sau:
|
TT |
Hàng hóa |
Đơn vị tính |
Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
|
1 |
Xăng, trừ etanol |
lít |
2.000 |
|
2 |
Nhiên liệu bay |
lít |
1.000 |
|
3 |
Dầu diesel |
lít |
1.000 |
|
4 |
Dầu hỏa |
lít |
600 |
|
5 |
Dầu mazut |
lít |
1.000 |
|
6 |
Dầu nhờn |
lít |
1.000 |
|
7 |
Mỡ nhờn |
kg |
1.000 |
Căn cứ Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14, mức thuế bảo vệ môi trường đối với than đá, một số loại dung dịch đặc biệt và các sản phẩm, các chất gây tác hại tới môi trường như sau:
|
TT |
Hàng hóa |
Đơn vị tính |
Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
|
II |
Than đá |
||
|
1 |
Than nâu |
tấn |
15.000 |
|
2 |
Than an - tra - xít (antraxit) |
tấn |
30.000 |
|
3 |
Than mỡ |
tấn |
15.000 |
|
4 |
Than đá khác |
tấn |
15.000 |
|
III |
Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC |
kg |
5.000 |
|
IV |
Túi ni lông thuộc diện chịu thuế |
kg |
50.000 |
|
V |
Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
500 |
|
VI |
Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
1.000 |
|
VII |
Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
1.000 |
|
VIII |
Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
1.000 |
3.2 Mức thuế bảo vệ môi trường năm 2026
Theo quy định mới nhất tại Nghị quyết 109/2025/UBTVQH15, mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, nhiên liệu bay, mỡ nhờn tính từ 1/1/2026 đến hết ngày 31/12/2026 được thay đổi như sau:
|
TT |
Hàng hóa |
Đơn vị tính |
Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
|
1 |
Xăng, trừ etanol |
lít |
2.000 |
|
2 |
Nhiên liệu bay |
lít |
1.500 |
|
3 |
Dầu diesel |
lít |
1.000 |
|
4 |
Dầu hỏa |
lít |
6.00 |
|
5 |
Dầu mazut |
lít |
1.000 |
|
6 |
Dầu nhờn |
lít |
1.000 |
|
7 |
Mỡ nhờn |
lít |
1.000 |
3.3 Mức thuế bảo vệ môi trường năm 2027
Tuy nhiên, cũng theo Khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết 109/2025/UBTVQH15, mức thuế bảo vệ môi trường đối với các loại xăng, dầu, mỡ nhờn từ 1/1/2027 sẽ được thực thi theo quy định tại Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26/9/2018 như trước đây nếu Chính phủ không ra thêm quy định nào mới hơn từ sau Nghị quyết 60 này.
Theo đó, năm 2027, ta có mức thuế bảo vệ môi trường đối với các loại xăng, dầu, mỡ nhờn như sau:
|
TT |
Hàng hóa |
Đơn vị tính |
Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
|
I |
Xăng, dầu, mỡ nhờn |
||
|
1 |
Xăng, trừ etanol |
lít |
4.000 |
|
2 |
Nhiên liệu bay |
lít |
3.000 |
|
3 |
Dầu diesel |
lít |
2.000 |
|
4 |
Dầu hỏa |
lít |
1.000 |
|
5 |
Dầu mazut |
lít |
2.000 |
|
6 |
Dầu nhờn |
lít |
2.000 |
|
7 |
Mỡ nhờn |
kg |
2.000 |
Tóm lại, thuế bảo vệ môi trường không chỉ là nguồn thu ngân sách mà còn là công cụ định hướng phát triển bền vững, khuyến khích sử dụng sản phẩm thân thiện với môi trường. Việc cập nhật kịp thời các mức thuế mới giai đoạn 2025 - 2026 giúp doanh nghiệp và người dân chủ động trong kế hoạch sản xuất, kinh doanh, đồng thời góp phần thực hiện mục tiêu bảo vệ môi trường quốc gia.
ECUS là giải pháp phần mềm hải quan điện tử chuyên nghiệp của Công ty Thái Sơn. Nhờ ECUS, quy trình kê khai và nộp thuế trở nên minh bạch, nhanh chóng và chính xác hơn, giảm thiểu sai sót và rủi ro pháp lý. Trong bối cảnh chuyển đổi số ngành hải quan, việc hiểu rõ mối liên hệ giữa ECUS và thuế bảo vệ môi trường sẽ là chìa khóa giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động xuất nhập khẩu và thực hiện trách nhiệm xã hội một cách hiệu quả hơn.
Dương Nguyễn








